Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong PET. Cùng Anh ngữ Teatour tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé.

I. Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều…

Ví dụ:

They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

S1      V         O

➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

S2      be    V (PII)

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

*** Lưu ý chung

1.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

Tham khảo thêm:

II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2

Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ “buy” (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:

Dạng thì Thể chủ động Thể bị động
Dạng nguyên mẫu Buy ( Mua) Bought
Dạng To + verd To Buy To be bought
Dạng V-ing Buying Being bought
Dạng V3/V-ed    
Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought
Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought
Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought
Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought
Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought
Tương lai đơn Will buy Will be bought
Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought
Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

công thức câu chủ động sang câu bị động

Ví dụ:

  • My father waters this flower every morning.

➤This flower is watered (by my father) every morning.

  • John invited Fiona to his birthday party last night.

➤ Fiona was invented to John’s birthday party last month

  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động

1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động

Ví dụ: My leg hurts.

2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

  • The bird was shot with the gun.
  • The bird was shot by the hunter.

3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my mailbox while I am gone.

He got lost in the maze of the town yesterday.

  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

– Could I give you a hand with these tires?

– No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

  • to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

  • to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

  • to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English.

  • Lulu and Joe got maried last week. (informal)

➤ Lulu and Joe married last week. (formal)

  • After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

➤ After 3 very unhappy years they divorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

III. Các dạng trong câu bị động

1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ 1:

I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

O1      O2

➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

Ví dụ 2: He sent his relative a letter. 

➤ His relative was sent a letter.

➤ A letter was sent to his relative (by him)

2. Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S’ + V’ + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’

People say that he is very rich.
→ He is said to be very rich.

Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

People say that he is very rich.
→ It’s said that he is very rich.

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something …have something + V3/-ed (+ by someone) Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee bought by his son.
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
… make someone + V (bare) something … (something) + be made + to V + (by someone) Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
… get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone)  Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

4. Câu chủ động là câu hỏi

– Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room?
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

Can you move the chair?
→ Can the chair be moved?
(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

Has she done her homework?
→ Has her homeworkbeen done (by her)?
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

➤ It is thought that he stole his mother’s money.

➤ He is thought to have stolen his mother’s money.

6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

–  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

–  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

➤ She was heard to cry(Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

– Thể khẳng định:

  • Chủ động: V + O + …
  • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)

– Thể phủ định:

  • Chủ động: Do not + V + O + …
  • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)

IV. Bài tập về câu bị động

Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! ( Lưu ý: không xem đáp án trước khi làm bài tập)

Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động

1. John gets his sister to clean his shirt.

2. Anne had had a friend type her composition.

3. Rick will have a barber cut his hair.

4. They had the police arrest the shoplifter.

5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?

6. I must have the dentist check my teeth.

7. She will have Peter wash her car tomorrow.

8. They have her tell the story again.

Bài 2:  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Toshico had her car (repair) ………….. by a mechanic.

2. Ellen got Marvin (type) ………………her paper.

3. We got our house (paint) ……………… last week.

4. Dr Byrd is having the students (write ) ……………….   a composition.

5. Mark got his transcripts (send)………………. to the university.

6. Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow.

7. Will Mr. Brown have the porter (carry)………………………his luggage to his car?

V. Đáp án

Bài 1:

1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired?
2. Anne had had her composition typed by a friend. 6. I must have my teeth checked.
3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow.
4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again.

Bài 2:

1. repaired 5. sent
2. to type 6. cut
3. painted 7. carry
4. write

Không có mô tả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ TEATOUR

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của chúng tôi sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.




    Facebook 0982919205 Tải tài liệu
    luyện thi IELTS
    Kiểm tra trình độ

      Đăng ký ngay